CHÚNG TÔI LÀ

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Khoa Học Kỹ Thuật LÂM VIỆT.

TRÁI TIM & KHỐI ÓC

Hãy để chúng tôi chạm vào trái tim đầy nhiệt huyết của bạn, chúng ta cùng sát cánh làm nên lịch sử của nước nhà.

DANH MỤC SẢN PHẨM

Chúng tôi tự hào là nhà phân phối uy tín và tư vấn viên trách nhiệm trong công việc.

  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ NHẬN DẠNG VẬT KÍNH (Phần 1)

    Thông số kỹ thuật và nhận dạng
    Vật Kính

    Phần 1: Ký hiệu thông số thường dùng trên vật kính.
      Việc xác định các đặc tính của các vật kính thường rất dễ dàng vì các thông số quan trọng thường được ghi trên vỏ ngoài (hoặc thùng) của chính đối tượng như được minh họa trong Hình 1. Hình này mô tả một vật kính tiêu sắc 60x điển hình, bao gồm các bản khắc thông thường có chứa tất cả các thông số kỹ thuật cần thiết để xác định mục tiêu được thiết kế và điều kiện cần thiết cho việc sử dụng phù hợp với mục đích.


    Hình 1: Vật kính minh họa.
      Các nhà sản xuất kính hiển vi cung cấp một loạt các thiết kế khách quan để đáp ứng nhu cầu hiệu suất làm việc, giảm sai số và tăng khoảng cách làm việc hiệu quả của vật kính. Thông thường, chức năng của một vật kính cụ thể không rõ ràng, chỉ đơn giản được đánh giá bằng cách xem các chỉ số cấu hình cơ bản của vật kính. Vật kính của kính hiển vi hữu hạn được thiết kế để chiếu hình ảnh nhiễu xạ giới hạn ở mặt phẳng cố định (mặt phẳng ảnh trung gian), được quyết định bởi chiều dài ống kính hiển vi và nằm ở khoảng cách được xác định trước từ mặt phẳng tiêu cự phía sau của vật kính. Vật kính của kính hiển vi thường được thiết kế để được sử dụng với một nhóm cụ thể của các ống kính và/hoặc ống kính ống có thêm thành phần phụ để hỗ trợ trong việc loại bỏ các lỗi quang còn lại.
      Ví dụ: thị kính đa nhiệm của Nikon và Olympus dòngtrước đây được trang bị lớp chặn huỳnh quang với số khẩu độ cao và các vật kính tiêu sắc để loại bỏ quang sai màu sắc bên rìa và cải thiện độ phẳng của quang trường. Kính hiển vi mới hơn (Nikon và Olympus) có các vật kính tự điều chỉnh hoàn toàn và không yêu cầu chỉnh sửa bổ sung từ thị kính hoặc ống quang học. Còn với Optika thì ngay từ khi ra đời đã được áp dụng những công nghệ tiên tiến mới này.
      Hầu hết các nhà sản xuất giờ đây đã chuyển sang những vật kính hiệu chỉnh vô cực (IOS) để chỉnh chùm sáng tán xạ hình nón thành các bó song song từ mọi phương vị đến vô cùng. Những vật kính này đòi hỏi một bộ thấu kính nằm trong đường dẫn ánh sáng để đưa hình ảnh vào tiêu điểm ở mặt phẳng của hình ảnh trung gian. Các vật kính của kính hiển vi có chiều dài ống được điều chỉnh bằng hữu hạn và không được sửa đổi thì không thể thay thế lẫn nhau và phải được kết hợp không chỉ với một loại kính hiển vi cụ thể, mà thường là một dòng kính hiển vi đặc biệt từ một nhà sản xuất. Ví dụ: Các vật kính hiệu chỉnh vô cực của Optika không thể hoán đổi với các vật kính hiệu chỉnh vô cực của Olympus hay Nikon và ngược lại, không chỉ vì sự khác biệt về chiều dài ống quang học, mà còn vì các vị trí lắp không cùng độ cao hoặc đường kính vòng ren. Nhưng vật kính của Optika thì lại có thể thay vào một chiếc Euromex với cấu hình tương đương. Vật kính thường chứa một dòng chữ biểu thị độ dài tiêu cự ống.
      Có rất nhiều thông tin được ghi trên vỏ của từng vật kính, có thể chia thành nhiều loại. Chúng bao gồm độ phóng đại tuyến tính, giá trị số khẩu độ, hiệu chỉnh quang học, chiều dài ống kính hiển vi, loại môi trường làm việc mà vật kính được thiết kế để hoạt động, và các yếu tố quan trọng khác trong việc quyết định vật kính sẽ thực hiện nhiệm vụ nào khi cần thiết.  Chúng ta sẽ cùng thảo luận chi tiết hơn về những thuộc tính này:
    • Manufacturer (Nhà sản xuất) - Tên của nhà sản xuất vật kính hầu như luôn được đưa lên trên vỏ. Vật kính minh họa trong Hình 1 được thực hiện bởi một công ty hư cấu có tên là Nipponfrom Nhật Bản, nhưng các mục tiêu tương đương được sản xuất bởi Optika, Nikon, Olympus, Zeiss, Keyence và Leica, các công ty là một trong những nhà sản xuất sáng giá nhất trong lĩnh vực kính hiển vi.
    • Linear Magnification (Độ phóng đại tuyến tính) - Trong trường hợp vật kính tiêu sắc trong Hình 1, độ phóng đại tuyến tính là 60x, mặc dù các nhà sản xuất chế tạo các vật kính khác nhau về độ phóng đại tuyến tính từ 0,5x đến 250x với nhiều kích cỡ ở khoảng giữa.
    • Optical Corrections (Hiệu chỉnh quang học) - Chúng thường được liệt kê là Achro  Achromat (tiêu sắc), FlFluarFluorNeofluar, hoặc Fluotar (huỳnh quang) để hiệu chỉnh hình ảnh và màu sắc tốt hơn, và như Apo (tiêu sắc tán xạ thấp) cho mức độ điều chỉnh cao nhất cho quang sai lập thể và sắc sai. Điều chỉnh độ cong quang trường được viết tắt là PlanPlEFAchroplanPlan Apo, hoặc Plano. Các từ viết tắt phổ biến khác là ICS (hệ thống điều chỉnh vô cực) và UIS (hệ thống vô cực phổ quát), N  NPL (quang trường bình thường), Ultrafluar (vật kính huỳnh quang với thấu kính thủy tinh trong suốt mỏng đến 250 nanomet), CF  CFI (ống quang học tự do; ống quang học vô cực). Vật kính trong hình minh họa (Hình 1) là một vật kính tiêu sắckhả năng hiệu chỉnh quang học cao nhất. Xem Bảng 1 để biết danh sách đầy đủ các từ viết tắt thường được ghi trên vỏ bọc của những vật kính.
    Diễn giải ký hiệu trên vật kính

    Bảng 1
    Vậy là đã xong phần 1, về sơ bộ chúng ta đã có thể hình dung và đọc được một số ký hiệu thông dụng nằm trên những chiếc vật kính và cũng là một phần của Bộ phận quan trọng nhất trên một chiếc kính hiển vi .
    Trong kì tới, chúng ta sẽ đi sâu hơn vào từng thông số cấu hình để có thể lựa chọn được một chiếc kính hiển vi hợp túi tiền và đáp ứng được niềm đam mê của mỗi cá nhân.

    Chân thành cảm ơn bạn đọc đã quan tâm đến bài viết này!
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi Tại Ðây hoặc gọi theo số 096.181.89.61 - 0986.077.248 gặp Mr Đông Phương để được tư vấn MIỄN PHÍ.

    ___________________________________________
    Tổng hợp, dịch thuật & biên tập bởi Mr Đ.Phương
  • BỘ PHẬN QUAN TRỌNG NHẤT CỦA KÍNH HIỂN VI LÀ GÌ?

    Để xác định được đâu là bộ phận quan trọng nhất của một chiếc kính hiển vi, đầu tiên chúng ta phải nắm được khái niệm chung về kính hiển vi.

    Vậy, kính hiển vi là một dụng cụ quan sát các vật có kích thước nhỏ, với những loại kính hiển vi chuyên dụng hoặc kính hiển vi có độ phóng đại lớn giá trị của nó khá cao. Chính vì thế bạn nên biết phần nào quan trọng nhất của kính hiển vi để bảo quản cho tốt, giúp kính hiển vi sử dụng được lâu dài.

    Nếu bạn có nhu cầu mua kính hiển vi, có thể tham khảo một số model tại trang web này, hoặc tốt hơn là liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ lưỡng hơn.

    Trước tiên, chúng ta đi sơ qua cấu tạo của một chiếc kính hiển vi cơ bản gồm:
    Hình 1: Kính hiển vi sinh học 2 mắt B-292

    Phần khung giá đỡ, hay còn gọi là thân kính: Chuyên để nâng đỡ kính hiển vi gồm phần chân đế có khối lượng nặng nhất, làm trụ cột cho toàn bộ hệ thống kính giúp hệ thống kính ổn định, đứng vững trên mặt phẳng ngang; phần thân kính hay cột trụ giúp kết nối giữa hệ thống kính và phần chân đế.

    Hệ thống thấu kính: giúp phóng đại hình ảnh của vật thể cần quan sát bao gồm thị kính, vật kính, và bộ lăng kính (với kính hiển vi hiện đại).
    Hệ thống thấu kính gồm một loạt các thấu kính ghép với nhau, qua đó giúp hình ảnh phóng đại lên độ lớn cần thiết phục vụ cho nhu cầu của người sử dụng.
    Chất liệu của thị kính, vật kính được làm bằng thủy tinh sao cho chiết suất đạt tới mức gần bằng môi trường không khí xung quanh. Hệ thống thấu kính được gia công tốt sẽ cho chất lượng hình ảnh tốt, và ngược lại chất lượng gia công kém thì hình ảnh quan sát sẽ không được rõ.

    Hệ thống điều chỉnh tiêu cự, hay còn gọi là bộ lấy nét (Focus): để vật quan sát được rõ ràng thì khoảng cách của vật đến thấu kính phải đạt đến một giá trị nhất định. Các vật có kích thước, độ lớn khác nhau sẽ có giá trị khoảng cách khác nhau. Chính vì thế cần một hệ thống điều chỉnh khoảng cách giữa thấu kính và vật thể.
    Với những vật có kính thước lớn thì sự sai biệt khoảng cách khá nhỏ giữa các giá trị khoảng cách, chính vì thế hệ thống điều chỉnh khoảng cách rất đơn giản. Với những vật thể có kích thước nhỏ thì sự sai biệt này là khá lớn, chính vì thế cần một hệ thống tinh chỉnh chính xác hơn. Tuy nhiên nhược điểm của hệ thống chỉnh chính xác là khoảng cách dịch chuyển khá nhỏ nên rất mất thời gian. Thế nên, ở kính hiển vi sinh học ta thường thấy có 2 nút chỉnh khoảng cách là chỉnh thô và chỉnh tinh (tách riêng hoặc lồng vào nhau).

    Hệ thống ánh sáng (đèn kính hiển vi): Nếu không có ánh sáng ta không thể nhìn thấy gì khi nhìn vào kính hiển vi. Đèn kính hiển vi giúp tạo một luồng sáng đi xuyên qua hệ thống thấu kính đến mắt người quan sát. Tùy theo sự biến đổi của ánh sáng mà hình ảnh quan sát được cũng khác nhau. Khi tác động vào hệ thống ánh sáng ta có các kỹ thuật quan sát khác nhau như nền đen, phản pha, phân cực...

    Tóm lại 4 phần ở trên là 4 phần cơ bản của một kính hiển vi. Thực tế có thể có những thay đổi, ghép thêm các phụ kiện khác nhau nhằm hỗ trợ cho người quan sát nhưng 4 phần trên là cơ bản nhất.

    Trong 4 phần đó quan trọng nhất là hệ thống thấu kính vì:
    Hệ thống thấu kính quyết định lớn đến chất lượng của hình ảnh, mục đích cuối cùng của người quan sát chính là hình ảnh, vì thế mà hình ảnh rõ ràng hay không phụ thuộc rất lớn vào hệ thống này.
    Hình 2: một thấu kính bị mốc rất nặng

    Những thay nhỏ ở hệ thống thấu kính có thể làm ảnh hưởng đến toàn bộ kính hiển vi. Chẳng hạn như chỉ một ít nấm mốc bám trên bề mặt thấu kính (mắt thường không thấy được) thì hình ảnh đã không còn được rõ ràng hoặc thậm chí không thể quan sát được, còn như trong hình 2 thì chiếc kính này gần như không thấy được gì ngoài mốc. Vì vậy cần sử dụng kính hiển vi đúng cách.

    Giá trị của hệ thống thấu kính là lớn nhất: trong toàn bộ kính hiển vi thì phần thấu kính có giá trị lớn nhất, đắt tiền nhất, khi cần thay thế sẽ tốn một khoản tiền không hề nhỏ. Chính vì thế cần giữ cho thấu kính luôn được sạch sẽ.

    Trên đây đã phần nào giải thích được bộ phận quan trọng nhất của một chiếc kính hiển vi thông thường. Vậy còn đối với những loại kính hiển vi đặc biệt, sử dụng cho mục đích đặc biệt, và có những module chuyên biệt như Kính hiển vi huỳnh quang, Kính hiển vi tương phản pha, Kính hiển vi phân cực, vv... thì sao?
    Câu trả lời sẽ là nhiều bài viết chuyên sâu hơn vào những kì sau. Hoặc nếu bạn không muốn đợi chờ, hãy liên lạc trực tiếp với admin Tại Đây để được tư vấn tận tình và nhanh chóng.
  • KÍNH HIỂN VI TRƯỜNG SÁNG 2 MẮT TIỆN DỤNG

    Xuất xứ: Optika - Italy
    Model: B-192

    Mô tả:
     - Kính hiển vi sinh học dùng trong giảng dạy và trong phòng thí nghiệm cho các ứng dụng thông thường.
     - Thân bằng gang đúc, với sự thuận tiện và độ ổn định cao, cho các ứng dụng trường sáng
    Chiếu sáng:
     - Nguồn sáng loại X-LED với đèn LED ánh sáng trắng; điều khiển cường độ sáng bởi một núm xoay bên trái thân kính. Đèn LED công suất 3W, tương ứng với bóng đèn halogen 30-35W.
     - Nhiệt độ màu: 6300K
     - Tuổi thọ trung bình của đèn LED là 50.000 giờ.
     - Hiệu điện thế: nguồn cấp ngoài 100/240Vac, 50/60Hz, đầu ra: 7,5 V (adapter)
     - Công suất max.: 7W
    Chế độ quan sát:
     - Trường sáng
    Điều chỉnh tiêu cự:
     - Điều chỉnh thô và chỉnh tinh đồng trục (độ chia, 0.002mm) với cơ cấu giới hạn phía trên, tránh vật kính va chạm vào mẫu.
     - Có khả năng điều chỉnh độ căng của núm vặn.
    Mâm kính:
     - Mâm kính hai lớp với hệ thống dịch chuyển cơ, kích thước 125x115mm, khoảng dịch chuyển theo chiều X-Y là 76x30, hệ thống kẹp tiêu bản sử dụng cho một tiêu bản.
     - Có thang chia trên cả hai chiều, độ chia 0,1 mm.
    Ổ lắp vật kính:
     - Có 4 vị trí lắp vật kính, xoay tròn với hệ thống bi.
    Đầu kính:
     - Loại 2 mắt, nghiêng 30°, quay 360°.
     - Điều chỉnh bù đi ốp trên mắt trái
     - Điều chỉnh khoảng cách liên đồng tử trong khoảng 48-75 mm
    Thị kính:
     - Thị kính thị trường rộng WF10X/18 với thị trường 18.
    Các vật kính:
     - Các vật kính DIN tiêu sắc, bao gồm:
        -) Tiêu sắc DIN 4x/0.10
        -) Tiêu sắc DIN 10x/0.25
        -) Tiêu sắc DIN 40x/0.65
        -) Tiêu sắc DIN 100x/1.25 (sử dụng dầu soi)
     - Tất cả các vật kính đã được xử lý chống nấm mốc.
    Bộ tụ sáng:
     - Abbe condenser, N.A. 1,25 đã được định tâm
    Kích thước:
     - Cao: 370mm, Dài: 235mm, Sâu: 290mm
     - Trọng lượng: 6.5kg
    Cung cấp bao gồm:
     - Kính hiển vi model B-192
     - Các phụ kiện đi kèm
     - HDSD và bao che bụi


    Tính năng ưu việt, giá cả cạnh tranh. Đặc biệt giá tốt khi đặt số lượng 5 cái trở lên.
    Liên hệ ngay với chúng tôi bằng biểu mẫu trên website hoặc Liên hệ ngay với chúng tôi bằng biểu mẫu trên website hoặc Liên hệ ngay với chúng tôi bằng biểu mẫu trên website hoặc Tại Đây để nhận được tư vấn miễn phí và sự hỗ trợ tốt nhất!


  • KÍNH HIỂN VI 2 MẮT THÔNG DỤNG

    Xuất xứ: Optika - Italy
    Model: B-159

    Đầu kính:
     - Loại 2 mắt, nghiêng 30°, quay 360°
     - Khoảng cách liên đồng tử có thể điều chỉnh trong khoảng 48-75 mm
     - Bù đi ốp bên mắt trái
    Thị kính:
     - Loại WF10x/18mm
    Ổ lắp vật kính:
     - Loại 4 vị trí, xoay 360°
    Vật kính:
     - Bao gồm 4 vật kính DIN tiêu sắc 4X/10X/40X/100X
    Điều chỉnh tiêu cự:
     - Điều chỉnh thô và chỉnh tinh đồng trục (độ chia: 0.002mm) với cơ cấu giới hạn, tránh va chạm giữa vật kính với mẫu.
     - Có thể thay đổi độ căng của núm điều chỉnh.
    Mâm kính:
     - Mâm kính hai lớp 125x116mm với hệ thống kẹp tiêu bản
     - Hệ thống dịch chuyển tiêu bản theo hai chiều X-Y trong khoảng 76x30mm với độ chia 0,1mm
    Nguồn sáng:
     - Đèn LED ánh sáng trắng với núm điều chỉnh cường độ bên trái của chân đế.
     - Công suất bóng đèn: 1W
     - Nhiệt độ màu: 6300K
     - Tuổi thọ bóng đèn: ~50.000 giờ
     - Bộ cấp nguồn: 100/240Vac, 50/60Hz. Đầu ra: 5Vdc, 500mA
    Bộ tụ sáng: 
     - Abbe condenser 1.2 N.A. đã được định tâm với màn chắn kiểu mống mắt
    Kích thước:
     - Cao: 350mm, Dài: 170mm, Sâu: 210mm
     - Trọng lượng: 4kg
    Cung cấp bao gồm:
     - Kính hiển vi model B-159
     - Các phụ kiện đi kèm
     - HDSD và bao che bụi

    Tính năng ưu việt, giá cả cạnh tranh. Đặc biệt giá tốt khi đặt số lượng 5 cái trở lên.
    Liên hệ ngay với chúng tôi bằng biểu mẫu trên website hoặc Liên hệ ngay với chúng tôi bằng biểu mẫu trên website hoặc ( Tại Đây ) để nhận được tư vấn miễn phí và sự hỗ trợ tốt nhất!







  • KÍNH HIỂN VI SINH HỌC 2 MẮT B - 382PL - ALC

    Vật kính E-PL, điều chỉnh sáng tự động

    Hãng sản xuất: Optika-Italy

    Model: B-382PL-ALC


    Thông số kỹ thuật:

     - Đầu kính: loại 2 mắt có thể xoay tròn 360° với góc nghiêng 30°. Khoảng cách điều chỉnh giữa 2 mắt khoảng 48-75mm.

     - Thị kính: Wide Field 10X/20 mm

     - Vật kính: 160mm E-PLAN được xử lý chống mốc trên toàn hệ thống bao gồm các vật kính:
     + E-Plan 4X, N.A. 0.10, W.D. 13.8 mm
     + E-Plan 10X, N.A. 0.25, W.D. 7.1 mm
     + E-Plan 40X, N.A. 0.65, W.D. 0.3 mm
     + E-Plan 100X, N.A. 1.25, W.D. 0.1 mm (oil immersion)

     - Chế độ quan sát: trường sáng

     - Mâm mang kính: 4 vị trí lắp vật kính, đảo ngược, chuyển động xoay tròn theo 2 chiều.

     - Bàn sa trượt: 2 lớp, kích thước 160x140mm, bề mặt chống xước,  phạm vi di chuyển 78x54mm, độ chính xác 0,1 mm.

     - Chỉnh tinh chỉnh thô đồng trục (graduated, 0.002mm). Có thể điều chỉnh độ căng của núm chỉnh thô. Thiết kế đặc biệt tránh sự va chạm giữa vật kính với mẫu vật.

     - Bộ tụ sáng: Phase contrast condenser (for objectives 10x, 20x, 40x, 100x), brightfild

     - Nguồn chiếu sáng: X-LED, điều chỉnh được cường độ ánh sáng.

     - Nguồn điện: 100-240Vac 50-60Hz Output 6Vdc 1A.

     - Kích thước (H*W*D): 480*210*370 mm



     - Trọng lượng : 4 kg

    LIÊN HỆ NGAY VỚI MR.PHƯƠNG ĐỂ NHẬN BÁO GIÁ

  • KÍNH HIỂN VI PHẢN PHA 3 MẮT OPTIKA B-383PH

    Hãng sản xuất: Optika-Italy

    Model: B-383PH


    Thông số kỹ thuật:

     - Đầu kính: loại 3 mắt có thể xoay tròn 360° với góc nghiêng 30°. Khoảng cách điều chỉnh giữa 2 mắt khoảng 48-75mm.

     - Thị kính: Wide Field 10X/20 mm

     - Vật kính: 160mm PLAN được xử lý chống mốc trên toàn hệ thống bao gồm các vật kính:
     + Plan 4X, N.A. 0.10, W.D. 13.8 mm
     + Plan 10XPH, N.A. 0.25, W.D. 7.1 mm
     + Plan 40XPH, N.A. 0.65, W.D. 0.3 mm
     + Plan 100XPH, N.A. 1.25, W.D. 0.1 mm (oil immersion)

     - Chế độ quan sát: trường sáng, phản pha

     - Mâm mang kính: 4 vị trí lắp vật kính, đảo ngược, chuyển động xoay tròn theo 2 chiều.

     - Bàn sa trượt: 2 lớp, kích thước 160x140mm, bề mặt chống xước,  phạm vi di chuyển 78x54mm, độ chính xác 0,1 mm.

     - Chỉnh tinh chỉnh thô đồng trục (graduated, 0.002mm). Có thể điều chỉnh độ căng của núm chỉnh thô. Thiết kế đặc biệt tránh sự va chạm giữa vật kính với mẫu vật.

     - Bộ tụ sáng: Phase condenser (10x/20x, 40x, 100x) with darkfield (dry) and brightfield positions

     - Nguồn chiếu sáng: X-LED3, điều chỉnh được cường độ ánh sáng.

     - Nguồn điện: 100-240Vac 50-60Hz Output 6Vdc 1A.

     - Kích thước (H*W*D): 480*210*370 mm

     - Trọng lượng : 4 kg


    LIÊN HỆ NGAY MR.PHƯƠNG ĐỂ NHẬN GIÁ TỐT



  • KÍNH HIỂN VI PHẢN PHA 3 MẮT OPTIKA B-383PHi

    Hãng sản xuất: Optika-Italy


    Model: B-383PHi


    Thông số kỹ thuật:

     - Đầu kính: loại 3 mắt có thể xoay tròn 360° với góc nghiêng 30°. Khoảng cách điều chỉnh giữa 2 mắt khoảng 48-75mm.

     - Thị kính: Wide Field 10X/20 mm

     - Vật kính: được xử lý chống mốc trên toàn hệ thống bao gồm các vật kính:
     + Plan IOS 10XPH, N.A. 0.25, W.D. 7.1 mm
     + Plan IOS 20XPH, N.A. 0.40, W.D. 1,75 mm
     + Plan IOS 40XPH, N.A. 0.65, W.D. 0.3 mm
     + Plan IOS 100XPH, N.A. 1.25, W.D. 0.1 mm (oil immersion)

     - Chế độ quan sát: trường sáng, phản pha

     - Mâm mang kính: 4 vị trí lắp vật kính, đảo ngược, chuyển động xoay tròn theo 2 chiều.

     - Bàn sa trượt: 2 lớp, kích thước 216x150mm, trượt cơ học trong chu vi 8x54mm. Vành đai ổ đĩa trong hướng X. Bề mặt chống xước. Vernier scale trên hai trục, độ chính xác 0,1 mm.

     - Chỉnh tinh chỉnh thô đồng trục (graduated, 0.002mm). Có thể điều chỉnh độ căng của núm chỉnh thô. Thiết kế đặc biệt tránh sự va chạm giữa vật kính với mẫu vật.

     - Bộ tụ sáng: Phase condenser (10x/20x, 40x, 100x) with darkfield (dry) and brightfield positions

     - Nguồn chiếu sáng: X-LED3, điều chỉnh được cường độ ánh sáng.

     - Nguồn điện: 100-240Vac 50-60Hz Output 6Vdc 1A.

     - Kích thước (H*W*D): 480*210*370 mm

     - Trọng lượng : 4 kg


    LIÊN HỆ MR.PHƯƠNG ĐỂ NHẬN BÁO GIÁ


  • DỊCH VỤ CUNG CẤP

    Mọi sản phẩm đều được bảo hành một năm và hỗ trợ phí vận chuyển trên toàn quốc.

    LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

    Bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo nhiều cách khách nhau. Theo thông tin liên lạc bên dưới.

    Viet Microscopes

    • Địa chỉ :K63 khu dân cư Thới An, P.Thới An, Q.12, TP.HCM
    • Mr:Đông Phương
    • Phone :0986.077.248
    • Country :Việt Nam
    • Email :sales8@lamviet.com
    • Ms:Phan Loan
    • Phone :0166.226.29.88
    • Country :Việt Nam
    • Email :sales4@lamviet.com

    Hoặc để lại lời nhắn tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ bạn sớm nhất có thể.

    Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ và sản phẩm của chúng tôi, chúc bạn một ngày làm việc và học tập thật phấn khởi.